Các doanh nghiệp nào nên sử dụng dịch vụ quyết toán thuế ?

 

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là công việc mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện vào cuối năm tài chính. Vậy quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là như nào? Hồ sơ thủ tục ra sao và những lưu ý khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit tax) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, hoặc dịch vụ, các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

2. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Quyết toán thuế doanh nghiệp là một nghiệp vụ kế toán quan trọng và bắt buộc của tất cả các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, nhân viên kế toán sẽ thực hiện kê khai doanh thu thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất các hàng hóa hoặc dịch vụ theo luật quy định để tiến hành nộp thuế cho nhà nước.

Căn cứ theo quy định tại Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

3. Quy định hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

3.1 Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với các doanh nghiệp Việt nói chung

Thông thường, một bộ hồ sơ quyết toán thuế đầy đủ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Thứ nhất là tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tờ khai này sẽ được thực hiện theo đúng mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành.

– Thứ hai là báo cáo tài chính năm quyết toán. Tùy trường hợp, doanh nghiệp cũng có thể báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh.

– Thứ ba là phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy vào tình hình của doanh nghiệp để lựa chọn phụ lục phì hợp. Cụ thể:

  • Phụ lục theo mẫu 03-1A/TNDN: phản ánh kết quả hoạt động của các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
  • Phụ lục 03-1B/TNDN: phản ánh kết quả hoạt động của các ngân hàng, tín dụng.
  • Phụ lục 03-1C/TNDN: phản ánh kết quả hoạt động của các công ty chứng khoán hay quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Ngoài ra còn một số phụ lục khác sẽ tương ứng với những trường hợp cụ thể đã được quy định bởi pháp luật.

Lưu ý rằng: riêng đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại nước ngoài thì sẽ cần bổ sung thêm các hồ sơ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3.2 Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên

Trường hợp các doanh nghiệp có hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô hay khí thiên nhiên sẽ phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN đáp ứng đầy đủ những yêu cầu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 02/TNDN-DK.

– Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của nhà thầu dầu khí theo mẫu số 01/PL-DK.

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tới thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.

3.3 Hồ sơ quyết toán thuế TNDN với các nhà thầu nước ngoài

Đối với các nhà thầu nước ngoài thì hồ sơ quyết toán thuế TNDN cần nộp phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03-TNDN.

– Báo cáo tài chính năm.

– Phụ lục kèm theo.

– Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của năm quyết toán.

– Xác nhận về việc ký kết hợp đồng của các bên liên quan.

– Hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định hoặc bản giải trình theo mẫu số 03/TNDN nếu nhà thầu không thể nộp đủ hồ sơ.

 

4. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, tùy theo từng trường hợp cụ thể mà nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp được pháp luật quy định cụ thể như sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập: nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có đơn vị trực hạch toán phụ thuộc: khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

5. Thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Cụ thể là ngày 31/3/2023;
  • Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể được gia hạn ngày nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian doanh nghiệp được gia hạn thêm tối đa là 60 ngày. Để gia hạn thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải làm đơn đề nghị gia hạn trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp