3 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh chóng

Bạn quên mã số thuế cá nhân của mình? Đừng lo! Giờ đây, việc tra cứu mã số thuế không còn phức tạp hay tốn thời gian như trước. Chỉ với vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính, bạn đã có thể biết ngay mã số thuế của mình hoàn toàn miễn phí và chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 3 cách tra cứu mã số thuế cá nhân online nhanh chóng, dễ thực hiện – kể cả với người không rành công nghệ!

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Căn cứ theo quy định tại khoản 5, Điều 3, Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khái niệm mã số thuế như sau:

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế“.

Theo đó, mã số thuế cá nhân (MST cá nhân) là một dãy số do cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân để thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mỗi người chỉ có một mã số thuế duy nhất và sử dụng trong suốt cuộc đời.

1.2. Cấu tạo của mã số thuế

Theo khoản 2, Điều 30, Luật quản lý thuế 2019 quy định cấu trúc mã số thuế như sau:

  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
  • Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Theo đó, mã số thuế cá nhân gồm 10 hoặc 13 chữ số, được cấp theo quy tắc thống nhất. Cụ thể:

  • Mã số thuế cá nhân 10 chữ số gồm 10 chữ số và không có ký tự đặc biệt. Trong đó:
    • Phần đầu gồm 2 chữ số đầu là số phân khoảng của MST.
    • Phần giữa gồm 7 chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
    • Phần cuối gồm 1 chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.
  • Mã số thuế cá nhân 13 chữ số, có dấu gạch ngang giữa phần chính và phần mở rộng. Trong đó:
    • Phần đầu gồm 2 chữ số đầu là số phân khoảng của MST.
    • Phần giữa gồm 7 chữ số tiếp theo là số xác định được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
    • Phần cuối gồm 1 chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra.
    • Ba chữ số cuối: Là số thứ tự từ 001 đến 999.

1.3. Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Mã số thuế (MST) cá nhân là một dữ liệu cá nhân quan trọng, giúp cơ quan thuế quản lý việc kê khai, nộp thuế và xác minh danh tính của người nộp thuế. Dưới đây là các mục đích sử dụng chính của MST cá nhân:

  • Đóng thuế cá nhân: MST dùng để kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), giúp cơ quan thuế kiểm soát nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân.
  • Giao dịch tài chính: Khi thực hiện các giao dịch như mua bán bất động sản, đầu tư chứng khoán, gửi tiết kiệm hoặc vay vốn ngân hàng, cá nhân cần có MST để xác minh thông tin thuế.
  • Xác minh danh tính: MST là mã số duy nhất cấp cho mỗi cá nhân, giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch tài chính.
  • Nhận quyền lợi xã hội: MST thể hiện trạng thái nộp thuế của cá nhân, làm căn cứ để xét hưởng các chính sách bảo hiểm, trợ cấp xã hội.
  • Khai báo tài sản: Các khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng, trúng thưởng có giá trị lớn đều phải khai báo thuế. MST giúp thực hiện kê khai tài sản cá nhân theo quy định.
  • Quản lý thu nhập cá nhân: MST cá nhân chính là MST thu nhập cá nhân của người nộp thuế, giúp cơ quan thuế kiểm soát thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế của từng cá nhân.

MST cá nhân không chỉ phục vụ mục đích kê khai và nộp thuế mà còn giúp cá nhân tham gia vào các hoạt động tài chính, bảo hiểm, và quyền lợi xã hội một cách thuận tiện hơn.

1.4. Đối tượng cần phải đăng ký MST cá nhân

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây bắt buộc hoặc nên đăng ký MST cá nhân để thực hiện nghĩa vụ thuế:

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể: Người kinh doanh tự do, bán hàng online, làm nghề tự do có thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
  • Cá nhân có nguồn thu nhập khác chịu thuế: Người có thu nhập từ đầu tư vốn, cổ tức, chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản hoặc nhận thừa kế, quà tặng có giá trị lớn thuộc diện chịu thuế TNCN.
  • Cá nhân có giao dịch tài chính lớn: Người có nhu cầu vay vốn ngân hàng, mua bán bất động sản hoặc tham gia đầu tư tài chính cần có MST để xác minh thu nhập và kê khai thuế.
  • Cá nhân có người phụ thuộc hoặc là người phụ thuộc.

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD

Cách 1: Tra cứu mã số thuế cá nhân tại trang web của Tổng cục thuế

Cách tra cứu MST TNCN online trên website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau:

  • Bước 1: Truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp, sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”
  • Bước 2: Điền chính xác số CMND/CCCD vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
  • Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in thường.
  • Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.

   

Sau khi ấn Tra cứu, thông tin về MST, tên người nộp thuế sẽ hiển thị như hình ảnh dưới đây:

Cách 2: Tra mã số thuế cá nhân trên website Thuế điện tử

Để tra cứu MST thu nhập cá nhân đơn giản trên website Thuế điện tử, hãy thực hiện như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link website chính thức sau: https://canhan.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Tiếp đó, chọn nút “Tra cứu thông tin NNT”. 

  • Bước 3: Nhập số CMND/CCCD và Mã kiểm tra, không cần nhập ô Mã số thuế, chọn Tra cứu.

  • Bước 4: Hệ thống trả về kết quả bao gồm: Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Cơ quan thuế (Nơi cá nhân đóng thuế); Ngày cấp và Trạng thái hoạt động của MST.

Lưu ý:

  • Trang https://canhan.gdt.gov.vn/ khá chậm và mất thời gian để truy cập, vậy nên nếu tra cứu theo cách này, có thể bạn sẽ phải chờ lâu.
  • Nếu cá nhân chưa phát sinh việc nộp thuế TNCN thì những thông tin về mã số thuế sẽ không xuất hiện. MST cá nhân chỉ được cấp khi cá nhân đã nộp thuế lần đầu.

Cách 3: Tra cứu MST cá nhân trên ứng dụng Etax mobile

Để tra cứu MST cá nhân nhanh chóng trên điện thoại, bạn có thể sử dụng ứng dụng eTax Mobile theo các bước sau: 

  • Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile từ CH Play (Android) hoặc App Store (iOS).
  • Bước 2: Mở ứng dụng, vào mục “Tiện ích”, sau đó chọn ‘Tra cứu thông tin NNT” (Người nộp thuế).
  • Bước 3: Nhập số CMND/CCCD, nhập mã xác thực captcha, rồi nhấn “Tra cứu”.

Chi tiết liên hệ với CÔNG TY TNHH GDSERVICE VIỆT NAM

0931 474 003

customer@gdservice.com.vn

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp