Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường được xác định bằng cách tính tổng số thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí và giảm trừ theo quy định của pháp luật. Sau đó, số tiền thuế sẽ được tính bằng tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng vào số thu nhập tính toán đó

Các chi phí được giảm trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm bao gồm:

1/ Chi phí sản xuất: 

Trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, chi phí sản xuất bao gồm các khoản chi phí sau:

  1. Chi phí nguyên vật liệu: chi phí để mua nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất thực phẩm, bao gồm các nguyên liệu chính như đường, muối, dầu, bột mì, nước, gia vị, rau củ quả, thịt, cá, tôm, mực…

  2. Chi phí lao động: các chi phí liên quan đến việc tuyển dụng và trả lương cho nhân viên trong quá trình sản xuất, bao gồm lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phụ cấp khác.

  3. Chi phí năng lượng: chi phí để cung cấp điện, nước, khí đốt, hơi nước và các nguồn năng lượng khác cho quá trình sản xuất.

  4. Chi phí vận chuyển: chi phí để vận chuyển nguyên liệu đến nhà máy và sản phẩm đến điểm bán.

  5. Chi phí bảo trì thiết bị: chi phí để bảo trì, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị sản xuất như máy móc, thiết bị điện tử, đồng hồ nhiệt độ, máy ép nước trái cây,…

  6. Chi phí tiêu hao khác: chi phí để sử dụng các vật tư, phụ kiện và các nguyên liệu khác để sản xuất thực phẩm, bao gồm bao bì, vật liệu cải tiến, hóa chất, thuốc trừ sâu và thuốc diệt khuẩn…

  7. Chi phí quản lý sản xuất: chi phí để quản lý và giám sát quá trình sản xuất, bao gồm lương của các nhân viên quản lý, chi phí máy tính, phần mềm quản lý sản xuất, chi phí giám sát chất lượng sản phẩm…

  8. Chi phí tiêu hao nhà xưởng: chi phí để thuê, xây dựng và bảo trì nhà xưởng sản xuất thực phẩm.

  9. Chi phí tiếp thị: chi phí để quảng bá sản phẩm, bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí khuyến mãi, chi phí chương trình khuyến mãi…

2/ Chi phí quản lý và bán hàng:

Chi phí quản lý và bán hàng bao gồm các khoản chi phí sau:

  1. Chi phí quản lý sản xuất: chi phí để quản lý và giám sát quá trình sản xuất, bao gồm lương của các nhân viên quản lý, chi phí máy tính, phần mềm quản lý sản xuất, chi phí giám sát chất lượng sản phẩm…

  2. Chi phí quản lý vật tư: chi phí để quản lý các vật tư, phụ kiện và các nguyên liệu khác để sản xuất thực phẩm, bao gồm chi phí mua sắm, lưu kho, quản lý vật tư…

  3. Chi phí quản lý kho: chi phí để quản lý kho hàng, bao gồm chi phí thuê kho, chi phí bảo trì kho, chi phí quản lý hàng hóa, chi phí kiểm kê kho hàng…

  4. Chi phí bán hàng: chi phí để bán sản phẩm, bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí khuyến mãi, chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí phân phối, chi phí tiếp thị, chi phí quản lý bán hàng, chi phí bán hàng online…

  5. Chi phí tư vấn khách hàng: chi phí để cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng, bao gồm chi phí nhân viên tư vấn, chi phí máy tính, phần mềm tư vấn, chi phí đào tạo nhân viên tư vấn…

  6. Chi phí chăm sóc khách hàng: chi phí để chăm sóc và hỗ trợ khách hàng, bao gồm chi phí nhân viên chăm sóc khách hàng, chi phí máy tính, phần mềm chăm sóc khách hàng, chi phí đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng…

  7. Chi phí nghiên cứu và phát triển: chi phí để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, bao gồm chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí nghiên cứu sản phẩm, chi phí phát triển sản phẩm mới…

3/ Chi phí tài chính: 

Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính của công ty, bao gồm:

  1. Lãi vay ngân hàng: chi phí để vay vốn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác để đầu tư vào hoạt động sản xuất và kinh doanh. Chi phí này bao gồm cả lãi suất và các khoản phí liên quan đến vay vốn.

  2. Chi phí thẻ tín dụng: chi phí liên quan đến việc sử dụng các thẻ tín dụng để thanh toán chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm cả lãi suất và các khoản phí liên quan đến sử dụng thẻ.

  3. Chi phí bảo hiểm: chi phí để mua các loại bảo hiểm cho hoạt động sản xuất và kinh doanh, bao gồm bảo hiểm tài sản, bảo hiểm nhân viên và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

  4. Chi phí quản lý tài chính: chi phí để quản lý hoạt động tài chính của công ty, bao gồm chi phí của các chuyên gia tài chính, chi phí máy tính, phần mềm quản lý tài chính và các khoản phí liên quan đến hoạt động quản lý tài chính.

  5. Chi phí trích lập khấu hao: chi phí để trích lập khấu hao cho các tài sản cố định như máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển…

  6. Chi phí thuế: chi phí phải trả cho các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác.

  7. Chi phí các khoản nợ khác: chi phí liên quan đến các khoản nợ khác như các khoản phí chuyển khoản, các khoản nợ còn lại từ các đối tác kinh doanh…

Sau khi tính toán các khoản chi phí và giảm trừ theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp sẽ tính được số thu nhập chịu thuế. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng vào số thu nhập này hiện nay là 20%. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm kinh doanh dưới quy mô nhỏ thì áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi thấp hơn là 17%.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể được hưởng một số khoản giảm trừ thuế, chẳng hạn như giảm trừ thuế do hoạt động đầu tư tại các khu công nghiệp, khu kinh tế đặc biệt hoặc các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khác.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp