Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào năm 2026?

Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào năm 2026? Bảng tỷ lệ tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh được quy định ra sao? Có mấy nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh? Hãy cùng GDService tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào năm 2026?

Căn cứ khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định về hỗ trợ thuế, phí, lệ phí quy định như sau:

“5. Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.

7. Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

8. Miễn thu phí, lệ phí cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với các loại giấy tờ nếu phải cấp lại, cấp đổi khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước theo quy định của pháp luật.”

Theo quy định trên, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, đồng nghĩa với việc năm 2026 hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế mà thay vào đó hộ kinh doanh sẽ nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc theo từng lần phát sinh quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Bảng tỷ lệ tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định tỷ lệ tính thuế GTGT và tỷ lệ tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh như sau:

“2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.”

Theo quy định trên, tỷ lệ tính thuế GTGT và tỷ lệ tính thuế TNCN áp dụng đối với hộ kinh doanh được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể theo bảng dưới đây:

Nhóm ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Tỷ lệ % tính thuế TNCN

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1 %

0,5 %

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5 %

2 %

Cho thuê tài sản

5 %

5 %

Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

5 %

5 %

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3 %

1,5 %

Hoạt động kinh doanh khác

2 %

1 %

Có mấy nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh?

Căn cứ Điều 88 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh cụ thể như sau:

(1) Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và các báo cáo.

(2) Người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã bất kỳ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Việc giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở thực hiện.

(3) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh xảy ra trước và sau khi đăng ký hộ kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

(4) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa hộ kinh doanh với tổ chức, cá nhân khác.

(5) Nghiêm cấm Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

Tags: , ,

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp