Hướng dẫn điền tờ khai giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 204/2025/QH15? Tổng hợp những hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5% hiện nay? Cơ sở kinh doanh là người nộp thuế GTGT bao gồm những đối tượng nào? Hãy cùng GDService tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!
Hướng dẫn điền tờ khai giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 204/2025/QH15?
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
Theo đó, tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định về mẫu 01 Tờ khai giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
Mẫu 01 Tờ khai giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15 có dạng như sau:
Hướng dẫn điền:
(1) Kỳ tính thuế:
- Điền là tháng, năm nếu doanh nghiệp thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng.
- Điền quý, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT tháng quý.
- Điền ngày, tháng, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh.
Lưu ý: Tờ khai thuế GTGT được quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC.
(2) Tên người nộp thuế: Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.
(3) Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp nộp thuế GTGT thông qua đại lý thuế thì điền đầy đủ tên và mã số thuế của đại lý thuế tại chỉ tiêu (3) và (4).
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ: Điền cụ thể tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định 280/2024/NĐ-CP.
(5) Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định: Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
(6) Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm: Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm được tính bằng thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm nhân (x) với 80%.
(7) Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm:
Thuế GTGT được giảm được tính như sau:
- Đối với phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT được giảm = Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT x (Thuế suất thuế GTGT chưa giảm – Thuế suất thuế GTGT sau khi giảm)
- Đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
Thuế GTGT được giảm = Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x (Tỷ lệ tính thuế GTGT chưa giảm – Tỷ lệ tính thuế GTGT sau khi giảm)
Tổng hợp những hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5% hiện nay?
Căn cứ vào khoản 2, Điều 9, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
(1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
(2) Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
(3) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
(4) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1, Điều 5 của Luật này;
(5) Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
(6) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
(7) Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
(8) Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
(9) Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
(10) Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
(11) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15, Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
(12) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ 2013;
(13) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Cơ sở kinh doanh là người nộp thuế GTGT bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ khoản 1, Điều 3, Nghị định 181/2025/NĐ-CP, quy định về cơ sở kinh doanh là người nộp thuế GTGT bao gồm:
(1) Các tổ chức được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật chuyên ngành khác.
(2) Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
(3) Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
(4) Doanh nghiệp chế xuất thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về quản lý khu vực công nghiệp và khu kinh tế.
(5) Hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh; nhóm người kinh doanh độc lập.
(6) Tổ chức, cá nhân khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tags: gdservice, giảm thuế GTGT, GTGT, tờ khai