Hướng dẫn khai báo quản lý người không hưởng lương để đóng BHXH theo BHXH cơ sở Tân Phú ra sao?

BHXH cơ sở Tân Phú hướng dẫn khai báo quản lý người không hưởng lương để đóng BHXH ra sao? Những đối tượng không hưởng lương phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc được ghi vào chứng từ khấu trừ thuế TNCN đúng không? Hãy cùng GDService tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn khai báo quản lý người không hưởng lương để đóng BHXH theo BHXH cơ sở Tân Phú ra sao?

Vừa qua, BHXH cơ sở Tân Phú đã có hướng dẫn khai báo quản lý người không hưởng lương.

Tải về

Sau đây là nội dung BHXH cơ sở Tân Phú hướng dẫn khai báo quản lý người không hưởng lương:

Bước 1: Lập hồ sơ 604 để cấp mã đơn vị riêng cho nhóm “không hưởng lương”

  • Mục đích: Đăng ký một mã đơn vị thứ 2 để quản lý riêng nhóm người quản lý không hưởng lương, tách biệt với mã chính.
  • Thực hiện:
    • Sử dụng mã đơn vị chính để lập hồ sơ 604 trên phần mềm giao dịch BHXH (VD: eBHXH, TS24, EFY, iBHXH,…).
    • Chọn mục “Đăng ký tham gia” – Hồ sơ 604.
    • Ghi rõ trong phần Nội dung thay đổi, yêu cầu: “Đăng ký mã quản lý cho người quản lý không hưởng lương.”

Bước 2: Tiếp nhận mã đơn vị mới từ cơ quan BHXH

  • Cơ quan BHXH sẽ cấp mã đơn vị phụ mới (ví dụ: Q6xxxxV) qua hồ sơ 604 trên.
  • Sau khi được cấp mã đơn vị này sẽ dùng riêng cho các thao tác sau: báo tăng, báo giảm, nộp tiền đóng theo quy định.

Bước 3: Thực hiện báo tăng/giảm và đóng BHXH theo quy định

  • Sử dụng mã đơn vị quản lý người không hưởng lương để:
    • Kê khai báo tăng (mẫu D02-TS, TK1-TS) người quản lý không hưởng lương theo quy định.
    • Báo giảm khi thay đổi, thôi làm người quản lý,…
    • Trích đóng tiền BHXH đầy đủ theo tỷ lệ áp dụng đối với người quản lý không hưởng lương.

Lưu ý: 

  • Không dùng chung mã chính để khai báo người quản lý không hưởng lương.
  • Cơ quan BHXH quản lý song song cả 2 mã.
  • Khi lập báo cáo tình hình lao động hoặc đối chiếu quỹ, cần tách riêng theo từng mã.
  • Tỷ lệ đóng 29.5% (bao gồm: quỹ BHXH 25%; quỹ BHYT 4.5%)
  • Mức đóng: được lựa chọn thấp nhất bằng lương tham chiếu (hiện tại là 2.340.000 đồng), cao nhất 20 lần lương tham chiếu (20 x 2.340.000 = 46.800.000 đồng)

Những đối tượng không hưởng lương phải đóng BHXH bắt buộc là gì?

Căn cứ Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2024, quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

n) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

2. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

b) Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;”

Như vậy, có thể thấy rằng, đối tượng không hưởng lương phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

Khoản đóng BHXH bắt buộc có được ghi vào chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Căn cứ khoản 1, Điều 32, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, khoản 18, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định như sau:

“1. Đối với chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

a) Tên chứng từ khấu trừ thuế; ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập;

c) Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập (nếu cá nhân đã có mã số thuế) hoặc số định danh cá nhân;

d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, khoản đóng bảo hiểm bắt buộc; khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học; số thuế đã khấu trừ;”

Như vậy, khoản đóng BHXH bắt buộc sẽ được ghi vào chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.


Tags: , ,

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp