Nội dung về mức lương tối thiểu vùng năm 2021 được nêu tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Mức lương tối thiểu vùng được xác định là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Theo đó, trong mọi trường hợp người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng này kể cả khi được sự đồng ý của người lao động.
Đối tượng áp dụng
- Người lao động, người học nghề, tập nghề theo khoản 1 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo khoản 2 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Nghị định này.
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2021
Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng, doanh nghiệp không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại.
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng đó. Khi doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu cùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất đảm bảo quyền lợi cao nhất cho người lao động tại doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi nhà nước có quy định mới.
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2021
Các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2021 không có sự thay đổi so với năm 2020. Để xác định được địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh, người lao động và doanh nghiệp. Cụ thể quy định như sau:
Vùng I: Bao gồm thành phố, quận, huyện, thị xã trực thuộc trung tâm có nền kinh tế phát triển như: Gia Lâm; Đông Anh; Sóc Sơn; Thanh Trì; Thường Tín; Hoài Đức; Thạch Thất; Quốc Oai; Thanh Oai; Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây; thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương…
Vùng II: Bao gồm các huyện, tỉnh, thành phố ngoại thành có nền kinh tế tương đối phát triển như: huyện Ba Vì, Tp. Hải Dương, Tp Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào, Vĩnh Yên; Phúc Yên; các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang; các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang; Tp.Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh; TP Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau; Tp Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình….
Vùng III: Bao gồm các quận, huyện, thị xã, có nền kinh tế ở mức khá tuy nhiên thấp hơn ở vùng II như: các huyện Cẩm Giàng; Nam Sách; Kim Thành; Kinh Môn; Gia Lộc; Bình Giang; Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương; thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh; thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu; thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng; các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau; các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
Vùng IV: Bao gồm là các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn, đặc biệt khó khăn (là các vùng, địa bàn còn lại).
2. Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu đối với lao động làm công việc đơn giản nhất, chưa qua đào tạo học nghề:
Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Vùng, Mức lương tối thiểu vùng cho người lao động chưa qua đào tạo, học nghề, công việc đơn giản nhất
Vùng 1, 4.420.000 đồng/tháng
Vùng 2, 3.920.000 đồng/tháng
Vùng 3, 3.430.000 đồng/tháng
Vùng 4, 3.070.000 đồng/tháng
Mức lương tối thiểu đối với lao động làm công việc đã qua đào tạo học nghề:
Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đơn giản nhất.
Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề. Theo đó người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề được hưởng mức lương tối thiểu như sau:
Vùng, Mức lương tối thiểu vùng cho người lao động đã qua học nghề
Vùng 1, = 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng
Vùng 2, = 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng
Vùng 3, = 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng
Vùng 4, = 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng