Bộ Tài chính sẽ tính lại ngưỡng doanh thu chịu thuế 200 triệu/năm của hộ kinh doanh từ 01/01/2026 có đúng không?

Hiện hành, căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) và thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.
QUY ĐỊNH DỰ KIẾN TỪ 01/01/2026
Mặt khác, căn cứ khoản 2 Điều 7 Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) và tại Bảng 2 Mô hình quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh được ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025. Cục Thuế đã quy định mô hình quản lý thuế, đối với hộ kinh doanh năm 2026. Khi bỏ thuế khoán trên cơ sở phân chia thành 03 nhóm doanh thu, cụ thể như sau:

Nhóm 1: Bao gồm, những hộ có doanh thu không quá 200 triệu đồng trong năm. Và nhóm này không phải nộp thuế GTGT, cũng như thuế TNCN.
Nhóm 2: Là các hộ có doanh thu trên 200 triệu đến 3 tỷ đồng. Thuế GTGT của nhóm này, được tính theo phương pháp trực tiếp dựa trên tỷ lệ phần trăm của doanh thu.
Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu):
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Trường hợp hộ kinh doanh muốn và đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ thì được đăng ký tự nguyện.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế TNCN của nhóm 2 được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu tùy theo ngành nghề.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Nhóm 3: Là những hộ kinh doanh, có doanh thu vượt trên 3 tỷ đồng. Nhóm này, bắt buộc phải áp dụng phương pháp khấu trừ đối với thuế GTGT.
Số thuế GTGT, phải nộp được xác định
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế TNCN của nhóm này, được tính theo thu nhập tính thuế với mức thuế suất 17%. Thu nhập tính thuế được xác định, dựa trên doanh thu trừ đi các chi phí hợp lý.
Theo đó, có thể thấy từ ngày 01/01/2026, ngưỡng doanh thu chịu thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh sẽ được nâng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm đối với cả thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Vậy câu hỏi: “Bộ Tài Chính có tính lại ngưỡng 200 triệu/năm của hộ kinh doanh không?”
Dựa theo nội dung, tại phiên thảo luận chiều ngày 19/11/2025, về Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) mới nhất ngày 04/11/2025. Được Cổng thông tin Báo điện tử Chính phủ đăng tải ngày 19/11/2025. Thì một trong những nội dung, được nhiều đại biểu Quốc hội đưa ý kiến là ngưỡng doanh thu chịu thuế 200 triệu/năm của các hộ, cá nhân kinh doanh. Cụ thể như sau:
“…Bộ trưởng Bộ Tài chính bày tỏ đồng tình với ý kiến của các đại biểu rằng đang có bất cập trong cách tính ngưỡng thu thuế với hộ kinh doanh, không tạo được sự công bằng so với người lao động có thu nhập từ tiền công, tiền lương.
… rằng vẫn phải tính toán lại để đảm bảo các hộ kinh doanh cảm thấy bị thiệt thòi hơn so với mức thuế bắt đầu thu thuế của người làm công ăn lương. Chúng tôi xin được tiếp thu nội dung này để nghiên cứu làm thế nào chúng ta có được mức khởi đầu tính thuế với hộ kinh doanh phù hợp….”
Như vậy, từ nội dung trên có thể thấy Bộ Tài chính sẽ nghiên cứu tính toán lại mức khởi đầu tính thuế đối với hộ kinh doanh. Điều này đồng nghĩa là Bộ Tài chính sẽ tính lại ngưỡng doanh thu chịu thuế 200 triệu/năm của hộ kinh doanh từ 01/01/2026 cho phù hợp hơn để đảm bảo các hộ kinh doanh không cảm thấy thiệt thòi hơn so với mức thuế bắt đầu thu thuế của người làm công ăn lương.
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Hiện tại, vẫn chưa có một văn bản pháp luật nào ban hành chính thức thay thế cho Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025. Để quy định, về việc tính lại ngưỡng doanh thu chịu thuế của hộ kinh doanh.
Nội dung trên, chỉ mong muốn Bộ Tài chính có thể sẽ tính lại ngưỡng doanh thu chịu thuế 200 triệu/năm của hộ kinh doanh từ 01/01/2026. Chỉ dừng lại ở phát biểu và định hướng chính sách tại phiên thảo luận của Quốc hội, chưa phải là quy định chính thức.
Việc điều chỉnh, lại ngưỡng doanh thu chịu thuế đối với hộ kinh doanh (200 triệu đồng/năm). Cần phải tiếp tục được Bộ Tài chính nghiên cứu, lượng hóa bằng số liệu thực tế, đánh giá tác động và trình dự thảo chính thức.
Do đó, các hộ, cá nhân kinh doanh cần theo dõi sát quá trình xây dựng văn bản pháp luật, đồng thời chủ động chuẩn bị phương án kinh doanh – quản trị – kế toán phù hợp trong trường hợp ngưỡng thuế có thay đổi trong thời gian tới.
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ THEO THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC
Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh được ban hành tại Phụ lục I. Kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo đó, Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh cụ thể như sau:
Nhóm 1: Phân phối, cung cấp hàng hóa
Nhóm này bao gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa (trừ trường hợp đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) và các khoản thưởng, chiết khấu, khuyến mại liên quan đến doanh số. Thuế GTGT áp dụng là 1%, thuế TNCN là 0,5%.
Nếu hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc thuộc diện khai thuế GTGT 0%. Ví dụ như hợp tác kinh doanh mà bên tổ chức khai thuế toàn bộ doanh thu hoặc các khoản bồi thường hợp đồng, thì thuế TNCN áp dụng là 0,5%.
Nhóm 2: Dịch vụ và xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Nhóm này gồm dịch vụ lưu trú, vận tải, bưu chính, môi giới, tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thủ tục hành chính, dịch vụ IT, quảng cáo, hỗ trợ văn phòng, giải trí, may đo, giặt là, cắt tóc, sửa chữa và xây dựng không bao thầu vật liệu. Tỷ lệ tính thuế GTGT là 5%, thuế TNCN 2%.
Các hoạt động như cho thuê tài sản (nhà, đất, kho xưởng, máy móc…) và đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp có thuế GTGT 5% và thuế TNCN 5%.
Hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc hợp tác kinh doanh mà tổ chức khai thuế toàn bộ doanh thu thì thuế TNCN là 2%.
Nhóm 3: Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Bao gồm sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa; khai thác khoáng sản; vận tải hàng hóa và hành khách; dịch vụ kèm theo bán hàng (đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ); dịch vụ ăn uống; sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, phương tiện vận tải; xây dựng có bao thầu vật liệu. Thuế GTGT là 3%, thuế TNCN 1,5%.
Các hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc hợp tác kinh doanh mà tổ chức khai thuế toàn bộ doanh thu thì thuế TNCN là 1,5%.
Nhóm 4: Các hoạt động kinh doanh khác
Nhóm này gồm các sản phẩm và dịch vụ chịu thuế GTGT 5% chưa liệt kê ở các nhóm trên. Thuế GTGT áp dụng là 2%, thuế TNCN là 1%.
Vậy mã thủ tục hành chính của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1474/QĐ-BTC năm 2025. Công bố danh mục 949 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính quy định như sau:
“Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 949 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Lĩnh vực hải quan: 225 thủ tục hành chính.
2. Lĩnh vực thuế: 219 thủ tục hành chính.
3. Lĩnh vực chứng khoán: 104 thủ tục hành chính.
4. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể: 95 thủ tục hành chính.
5. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 58 thủ tục hành chính.
6. Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm: 38 thủ tục hành chính.
7. Lĩnh vực quản lý nợ và kinh tế đối ngoại: 30 thủ tục hành chính.
8. Lĩnh vực kế toán, kiểm toán: 28 thủ tục hành chính.
9. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp nhà nước: 27 thủ tục hành chính.
10. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội: 25 thủ tục hành chính.
11. Lĩnh vực quản lý đấu thầu: 16 thủ tục hành chính.
12. Lĩnh vực quản lý công sản: 16 thủ tục hành chính.
13. Lĩnh vực dịch vụ tài chính: 15 thủ tục hành chính.
14. Lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài: 11 thủ tục hành chính.
15. Lĩnh vực kho bạc: 11 thủ tục hành chính.
16. Lĩnh vực chính sách thuế: 08 thủ tục hành chính.
17. Lĩnh vực dự trữ: 07 thủ tục hành chính.
18. Lĩnh vực quản lý giá: 05 thủ tục hành chính.
19. Lĩnh vực quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế: 04 thủ tục hành chính.
20. Lĩnh vực tài chính đất đai: 03 thủ tục hành chính.
21. Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: 03 thủ tục hành chính.
22. Lĩnh vực công nghệ thông tin: 01 thủ tục hành chính”
Như vậy, đối với lĩnh vực thuế sẽ có 219 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Trong đó, tại Danh mục mã thủ tục hành chính khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Thì mã thủ tục hành chính hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là: 1.011022
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết theo thực trạng kinh doanh của bạn. Hãy liên hệ ngay Zalo GDSERVICE Việt Nam hoặc đăng ký nhận tin ở phía dưới.
Liên hệ tư vấn: Kiểm toán – Kế toán – Thuế – Thành lập doanh nghiệp – Visa/Giấy phép lao động
0931 474 003
customer@gdservice.com.vn 




