Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong năm 2026 có phải kê khai thuế không?. Đây là vấn đề “sống còn” đối với nhiều chủ hộ, vì sai sót có thể dẫn đến xử phạt thuế hoặc mất quyền lợi.

Nếu bạn đang cân nhắc, tạm ngừng hộ kinh doanh hoặc đã quyết định “nghỉ ngơi”. Bạn cần hiểu rõ, quy định kê khai thuế khi tạm ngừng và thời gian tạm ngừng tối đa theo luật mới nhất.
Quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:
” Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
…”
Vậy Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong năm 2026 có phải kê khai thuế không?
Theo quy định trên, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Đồng thời trong thời gian tạm ngừng, người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và cũng không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Tuy nhiên, nếu hộ kinh doanh được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng. Thì khi đó hộ kinh doanh, vẫn phải thực hiện kê khai thuế và nộp báo cáo sử dụng hóa đơn theo quy định.
Hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 103 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh như sau:
“Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh
1.Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 15 ngày trở lên hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký. Hồ sơ đăng ký bao gồm giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký. Trường hợp hộ kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã đăng ký thì phải gửi giấy đề nghị đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần đăng ký không được quá một năm.
2.Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cấp giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký cho hộ kinh doanh.”
Như vậy, theo quy định trên thì hộ kinh doanh được phép tạm ngừng kinh không quá 1 năm cho mỗi lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý: Khi hết thời hạn trên, mà hộ kinh doanh muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thì hộ kinh doanh cần phải gửi giấy đề nghị đến cơ quan đăng ký doanh cấp xã. Để thực hiện thủ tục tiếp tục tạm ngừng kinh doanh chậm nhất trước 3 ngày làm việc.
Mã thủ tục hành chính đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo Điều 1 Quyết định 1474/QĐ-BTC năm 2025 công bố Danh mục 949 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
” Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 949 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Lĩnh vực hải quan: 225 thủ tục hành chính.
2. Lĩnh vực thuế: 219 thủ tục hành chính.
3. Lĩnh vực chứng khoán: 104 thủ tục hành chính.
4. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể: 95 thủ tục hành chính.
5. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 58 thủ tục hành chính.
6. Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm: 38 thủ tục hành chính.
7. Lĩnh vực quản lý nợ và kinh tế đối ngoại: 30 thủ tục hành chính.
8. Lĩnh vực kế toán, kiểm toán: 28 thủ tục hành chính.
9. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp nhà nước: 27 thủ tục hành chính.
10. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội: 25 thủ tục hành chính.
11. Lĩnh vực quản lý đấu thầu: 16 thủ tục hành chính…”
Theo đó, đối với lĩnh vực thuế sẽ có 219 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Đồng thời, Danh mục mã thủ tục hành chính về thuế thì mã thủ tục hành chính đối với đăng ký thuế, trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh là: 1.007042
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết theo thực trạng kinh doanh của bạn. Hãy liên hệ ngay Zalo GDSERVICE Việt Nam hoặc đăng ký nhận tin ở phía dưới.
Liên hệ tư vấn: Kiểm toán – Kế toán – Thuế – Thành lập doanh nghiệp – Visa/Giấy phép lao động
0931 474 003
customer@gdservice.com.vn 




