Từ năm 2026, các quy định về thuế GTGT 2026 dự kiến sẽ có nhiều thay đổi quan trọng. Trong đó hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm là nhóm chịu tác động trực tiếp. Điều được nhiều chủ hộ quan tâm hiện nay là, cách xác định và tính thuế GTGT 2026 đối với hộ kinh doanh doanh thu trên 500 triệu/năm (dự kiến) như thế nào. Để chủ động chuẩn bị, tuân thủ đúng quy định và hạn chế rủi ro khi quyết toán thuế.

Sáng 10/12, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi). Toàn văn Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2025 đang được cập nhật. Người đọc tham khảo bản dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2025 được thông qua sáng 10/12/2025
Thuế GTGT 2026 điều chỉnh ngưỡng doanh thu
Theo đó, Quốc hội đã thống nhất điều chỉnh ngưỡng doanh thu không phải nộp thuế đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh từ mức 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm. Phần doanh thu trong ngưỡng này được trừ trước khi xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ trên doanh thu, qua đó giảm nghĩa vụ thuế cho các hộ có quy mô nhỏ. Đồng thời, mức doanh thu không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng cũng được điều chỉnh tương ứng lên 500 triệu đồng/năm, nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc áp dụng chính sách thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định mới.
Tại dự thảo Nghị định về việc khai, tính thuế, khấu trừ thuế, nộp thuế, sử dụng hóa đơn điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần 2 về cách tính thuế mới cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ năm 2026đề xuất 4 nhóm đối tượng chịu thuế cụ thể và cách tính thuế GTGT 2026 hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm, cụ thể như sau:
Nhóm 1: Dưới 500 triệu đồng;
Nhóm 2: Trên 500 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng;
Nhóm 3: Từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
Nhóm 4: Trên 50 tỷ đồng.

Cách tính thuế GTGT 2026 hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm (dự kiến)
Theo đó, công thức tính thuế GTGT 2026, cụ thể như sau:
Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh với tổng doanh thu trong năm vượt trên 500 triệu đồng, kể từ năm 2026 sẽ thuộc diện phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng cách lấy doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế nhân với tỷ lệ % thuế GTGT tương ứng với từng ngành nghề kinh doanh, theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Thuế GTGT = Doanh thu × tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề
Trong đó:
Doanh thu nêu trên là tổng doanh thu phát sinh trong năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, bao gồm doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các khoản thu liên quan, áp dụng đối với trường hợp có mức doanh thu năm trên 500 triệu đồng làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế theo quy định.
Tỷ lệ thuế GTGT 2026
Tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể:
| STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
| 1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
||
|
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% | 5% | |
|
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
— | 0,5% | |
| 2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
||
|
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% | 2% | |
|
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
— | 2% | |
|
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5% | 5% | |
|
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
— | 5% | |
| 3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% | 1,5% | |
|
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
— | 1,5% | |
| 4 | Hoạt động kinh doanh khác | ||
| – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
| – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
|
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
2% | 1% |
Hình thức nộp tiền thuế GTGT
Địa điểm và hình thức nộp tiền thuế GTGT được quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
“Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
…”
Theo đó, người nộp thuế nộp tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước theo 04 phương thức sau:
Tại Kho bạc Nhà nước;
Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết theo thực trạng kinh doanh của bạn. Hãy liên hệ ngay Zalo GDSERVICE Việt Nam hoặc đăng ký nhận tin ở phía dưới.
Liên hệ tư vấn: Kiểm toán – Kế toán – Thuế – Thành lập doanh nghiệp – Visa/Giấy phép lao động
0931 474 003
customer@gdservice.com.vn 




