Thuế lũy tiến là gì và cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo phương pháp lũy tiến

1. Thuế lũy tiến là gì?

Thuế lũy tiến hay còn được hiểu là thuế lũy tiến từng phần. Hiện nay, trong hệ thống văn bản pháp luật tại Việt Nam chưa có quy định cụ thể về định nghĩa thuế lũy tiến. Tuy nhiên, căn cứ vào bản chất và cách tính thuế lũy tiến mà có thể đưa ra định nghĩa về thuế lũy tiến như sau.

Thuế lũy tiến là phương pháp tính thuế TNCN mà trong đó người có thu nhập tính thuế sẽ phải nộp thuế theo mức thu nhập tương ứng với mức thuế phải nộp sẽ được tăng dần đều theo từng bậc thuế.

Lũy tiến là việc các mức thuế suất được tăng dần từ thấp đến cao, với mức thuế suất thường thấy từ 5 – 25% ở Việt Nam. Theo mức thuế tăng dần thì người có mức thu nhập tính thuế ở mức nào sẽ nộp thuế tương ứng với tỷ lệ của mức thu nhập đó. Khi thu nhập tính thuế cao sẽ nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên thu nhập chịu thuế.

2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo phương pháp lũy tiến

Thuế lũy tiến từng phần được căn cứ theo Khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điểm b Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng với thuế TNCN

Thuế lũy tiến được áp dụng đối với thuế thu nhập cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng lao động trên 03 tháng (kể cả trường hợp ký hợp đồng trên 03 tháng tại nhiều công ty/tổ chức/doanh nghiệp). 

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân có thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

Phần thu nhập tính thuế/tháng

Mức thuế suất

1

Dưới 60 triệu (VND)

Dưới 5 triệu (VND)

5%

2

Từ 60 – 120 triệu (VND)

Từ 5 – 10 triệu (VND)

10%

3

Từ 120 – 216 triệu (VND)

Từ 10 – 18 triệu (VND)

15%

4

Từ 216 – 384 triệu (VND)

Từ 18 – 32 triệu (VND)

20%

5

Từ 384 – 624 triệu (VND)

Từ 32 – 52 triệu (VND)

25%

6

Từ 624 – 960 triệu (VND)

Từ 52 – 80 triệu (VND)

30%

7

Trên 960 triệu (VND)

Trên 80 triệu (VND)

35%

 

2.2. Cách tính thuế lũy tiến từng phần khi tính thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền công, tiền lương,

“Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng mức thu nhập tính thuế nhân với mức thuế suất tương ứng.”

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) = Thu nhập tính thuế x Mức thuế suất tương ứng

Theo đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (người phụ thuộc,…)

3. Biểu thuế lũy tiến từng phần

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng để tính thuế TNCN

Dựa vào mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở trên, mức thuế phải đóng đối với mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế như sau:

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng

Thuế suất (%)

Cách tính thuế

1

<5 triệu đồng

5%

5% x Thu nhập tính thuế

2

Từ 5 – 10 triệu (VND)

10%

10% x Thu nhập tính thuế – 0.25 triệu (VND)

3

Từ 10 – 18 triệu (VND)

15%

15% x Thu nhập tính thuế  – 0.75 triệu (VND)

4

Từ 18 – 32 triệu (VND)

20%

20% x Thu nhập tính thuế – 1.65 triệu (VND)

5

Từ 32 – 52 triệu (VND)

25%

25% x Thu nhập tính thuế – 3.25 triệu (VND)

6

Từ 52 – 80 triệu (VND)

30%

30% x Thu nhập tính thuế – 5.85 triệu (VND)

7

Trên 80 triệu (VND)

35%

35% x Thu nhập tính thuế – 9.85 triệu (VND)

 

4. Đối tượng tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo phương pháp tính thuế lũy tiến

Ai phải tính thuế TNCN theo phương pháp tính thuế lũy tiến

Biểu thuế lũy tiến được áp dụng cho cá nhân có thu nhập chịu thuế được quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật Thuế thu nhập cá nhân và được bổ sung tại Điểm b Khoản 1 Điều 25 Thông 111.

Như vậy, tất cả cá nhân, người lao động có thu nhập chịu thuế đều phải áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp tính thuế lũy tiến.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp