Chính sách thuế VAT hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là nội dung được nhiều người quan tâm, đặc biệt sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC bổ sung thêm một số ngành nghề kinh doanh và mức thuế suất tương ứng. Dưới đây là một số quy định về thuế giá trị gia tăng, cách tính thuế, trường hợp miễn thuế,… đối với hộ, cá nhân kinh doanh
Quy định thuế VAT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
1. Đối tượng nào được quy định là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 2, Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là các cá nhân cư trú hoạt động sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, gồm cả cá trường hợp dưới đây:
- Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.
- Hoạt động với tư cách đại lý bán đúng giá trong lĩnh vực xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp với vai trò là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh đa cấp.
- Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
- Sản xuất, kinh doanh nông – lâm nghiệp hoặc làm muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản không thuộc diện miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN.
- Hoạt động thương mại điện tử, gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật.
2. Phương pháp tính thuế VAT hộ kinh doanh
Tùy theo quy mô lĩnh vực, ngành nghề của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh mà sẽ áp dụng phương pháp tính thuế khác nhau:
- Phương pháp kê khai: Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy mô lớn hoặc chưa đủ điều kiện quy mô lớn nhưng lựa chọn tính thuế theo phương pháp kê khai.
- Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh: Áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
- Phương pháp khoán: Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng tính thuế theo 2 phương pháp nêu trên.
Ngoài 3 phương pháp nêu trên, còn có một số phương pháp tính thuế khác như: Cá nhân trực tiếp làm hợp đồng đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế & khai thuế thay cho cá nhân.
3. Hướng dẫn tính thuế VAT hộ kinh doanh
Cách tính thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hướng dẫn tại Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC.
3.1 Doanh thu tính thuế
Theo Khoản 1, Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm thuế của các khoản sau:
- Toàn bộ tiền bán hàng, hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, gồm cả các khoản thưởng doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, các khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
3.2 Tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu
Theo Khoản 2, Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng được quy định tại Phụ lục I, áp dụng đối với từng ngành nghề như sau:
3.3 Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 1%:
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa, trừ trường hợp giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
- Các khoản thưởng, khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại hoặc chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, các khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán.
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa thuộc diện không chịu thuế VAT, không phải khai thuế VAT, thuộc đối tượng chịu thuế VAT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tác kinh doanh cùng các tổ chức hoạt động thuộc ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
- Các khoản thưởng hoặc có tính chất thưởng như hỗ trợ doanh số, khoản khuyến mại, chiết khấu thương mại, các khoản chi bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn trực tiếp với hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu mức thuế suất 0% theo quy định.
- Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
3.4 Đối với ngành nghề dịch vụ, xây dựng không bao thầu cả nguyên vật liệu
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 5%:
- Dịch vụ lưu trú.
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như trông giữ phương tiện, kinh doanh bến bãi, bán vé.
- Dịch vụ môi giới, đấu giá, hoa hồng đại lý.
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán kiểm toán, dịch vụ làm các thủ tục liên quan đến thuế – hành chính – hải quan.
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, internet, bi-a, game.
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng hoặc hỗ trợ kinh doanh.
- Dịch vụ cắt tóc, làm tóc, gội đầu, may đo, giặt là.
- Dịch vụ sửa chữa máy tính hoặc đồ dùng gia đình.
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.
- Dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10%.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu.
- Hoạt động cho thuê tài sản: Nhà, đất, cửa hàng, xưởng, kho bãi, dịch vụ lưu trú, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0% GTGT, không phải khai thuế GTGT.
- Hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu hợp tác.
- Khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường khác.
- Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm hoặc bán hàng đa cấp.
3.5 Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 3%:
- Sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa.
- Vận tải hàng hóa, hành khách.
- Khai thác, chế biến khoáng sản.
- Dịch vụ kèm theo bán hàng, dịch vụ ăn uống.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ.
- Xây dựng, lắp đặt bao thầu cả nguyên vật liệu.
Tỷ lệ % tính thuế GTGT 0%:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế 0% GTGT, không phải khai thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu hợp tác.
3.6 Hoạt động kinh doanh khác: Áp dụng mức thuế suất 0% đối với:
- Sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 5%.
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%.
- Hoạt động khác chưa thuộc các đối tượng nêu trên.
4. Công thức tính số thuế GTGT phải nộp
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
“3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.”
Trên đây là một số quy định quan trọng về thuế VAT hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Căn cứ theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể xác định phương pháp tính, doanh thu tính thuế, tỷ lệ tính thuế trên doanh thu và mức thuế suất theo từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử GDSERVICE , vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
- 0931 474 003
- customer@gdservice.com.vn