Tỷ giá hạch toán đô la Mỹ và đồng Việt Nam trong tháng 10/2025 do Kho bạc Nhà nước thông báo?

Tỷ giá hạch toán đô la Mỹ và đồng Việt Nam trong tháng 10/2025 do KBNN thông báo? Thời điểm lập hóa đơn điện tử với hoạt động cung ứng dịch vụ nhận ngoại tệ khi nào? Hướng dẫn cách ghi tỷ giá ngoại tệ khi lập hóa đơn mới nhất? Hãy cùng GDService tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Tỷ giá hạch toán đô la Mỹ và đồng Việt Nam trong tháng 10/2025 do KBNN thông báo?

Ngày 30/09/2025 Kho bạc Nhà nước ban hành Thông báo 10450/TB-KBNN năm 2025 Tải về thông báo tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 10 năm 2025, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước như sau:

Kho bạc Nhà nước thông báo tỷ giá hạch toán ngoại tệ và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 10 năm 2025, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước như sau:

(*) Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đô la Mỹ (USD) tháng 10 năm 2025 là 1 USD = 25.214 đồng.

(*) Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác của tháng 10 năm 2025 được thực hiện theo phụ lục đính kèm công văn này.

(*) Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ:

  • Quy đổi và hạch toán thu, chỉ ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ.
  • Quy đổi và hạch toán kế toán của Kho bạc Nhà nước.

Đề nghị các cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước căn cứ vào tỷ giá được thông báo để hạch toán và báo cáo thu chi ngoại tệ theo chế độ quy định

Kho bạc Nhà nước thông báo tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 10/2025 theo Phụ lục ban hành kèm theo hành Thông báo 10450/TB-KBNN năm 2025 Tải về của Kho bạc Nhà nước:

STT

Tên ngoại tệ

Ngoại tệ

Tỷ giá

Ngoại tệ/VNĐ

1

UAE DIRHAM

AED

6.869

2

AFGHAN AFGHANI

AFN

374

3

LEK

ALL

306

4

ARMENIAN DRAM

AMD

66

5

NETH.ANTILLIAN GUILDER

ANG

14.165

6

ANGOLAN KWANZA

AOA

28

7

KWANZA REAJUSTADO

AOR

28

8

ARGENTINE PESO

ARS

19

9

AUSTRALIAN DOLLAR

AUD

16.610

10

ARUBAN GUILDER

AWG

14.165

11

AZERBAIJANIAN MANAT

AZN

14.832

12

CONVERTIBLE MARKS

BAM

15.098

13

BARBADOS DOLLAR

BBD

12.607

14

TAKA

BDT

208

15

LEV

BGN

15.098

16

BAHARAINI DINAR

BHD

66.353

17

BURUNDI FRANC

BIF

9

18

BERMUDIAN DOLLAR

BMD

25.214

19

BRUNEI DOLLAR

BND

19.546

20

BOLIVIANO

BOB

3.676

21

MVDOL

BOV

3.676

22

BRAZILIAN REAL

BRL

4.685

23

BAHAMIAN DOLLAR

BSD

25.214

24

NGULTRUM

BTN

284

25

PULA

BWP

1.762

26

BELARUSIAN RUBLE

BYR

1

27

BELIZE DOLLAR

BZD

12.670

28

CANADIAN DOLLAR

CAD

18.265

29

FRANC CONGOLAIS

CDF

10

30

UNIDADES DE FOMENTO

CLF

1.260.700

31

CHILEAN PESO

CLP

26

32

YAN RENMINBI

CNY

3.539

33

COLOMBIAN PESO

COP

6

34

COSTA RICAN COLON

CRC

50

35

CZECH KORUNA

CZK

1.217

36

CUBAN PESO

CUP

1.051

37

CAPE VERDE ESCUDO

CVE

268

38

CZECH KORUNA

CSK

1.217

39

SWISS FRANC

CHF

31.657

40

EAST GERMAN MARK

DDM

11.358

41

DEUTSCH MARK

DEM

11.358

42

DJIBOUTI FRANC

DJF

142

43

DANISH KRONE

DKK

3.963

44

DOMINICAN PESO

DOP

406

45

ALGERIAN DINAR

DZD

195

46

SUCRE

ECS

1

47

UNIDAD DE VALOR CONSTANTE(UVC)

ECV

1

48

EGYPTIAN POUND

EGP

525

49

NAKFA

ERN

1.681

50

ETHIOPIAN BIRR

ETB

174

51

EURO

EUR

29.578

52

FIJI DOLLAR

FJD

11.010

53

FALKLAND ISLANDS POUND

FKP

18.816

54

FRENCH FRANC

FRF

3.394

55

POUND STERLING

GBP

34.064

56

LARI

GEL

9.408

57

CEDI

GHC

3

58

DALASI

GMD

344

59

GUINEA FRANC

GNF

3

60

QUETZAL

GTQ

3.292

61

GUINEA BISSAU PESO

GWP

62

GUYANA DOLLAR

GYD

121

63

GIBRALTAR POUND

GIP

18.816

64

HONGKONG DOLLAR

HKD

3.239

65

LEMPIRA

HNL

965

66

KUNA

HRK

3.582

67

GOURDE

HTG

193

68

FORINT

HUF

76

69

RUPIAH

IDR

2

70

NEW ISRAELI SHEKEL

ILS

7.664

71

INDIAN RUPEE

INR

286

72

IRAQI DINAR

IQD

19

73

IRANIAN RIAL

IRR

1

74

ICELAND KRONA

ISK

209

75

JAMACAN DOLLAR

JMD

158

76

JORDANIAN DINAR

JOD

35.513

77

YEN

JPY

171

78

KENYAN SHILING

KES

195

79

SOM

KGS

288

80

COMORO FRANC

KMF

60

81

NORTH KOREAN WON

KPW

194

82

WON

KRW

18

83

KUWAITI DINAR

KWD

81.335

84

CAYMAN ISLANDS DOLLAR

KYD

30.378

85

TENGE

KZT

46

86

RIEL

KHR

6

87

KIP

LAK

1

88

LIBIAN POUND

LBP

89

SRILANCA RUPEE

LKR

83

90

LIBERIAN DOLLAR

LRD

140

91

LOTI

LSL

1.461

92

LITHUANIAN LITAS

LTL

8.847

93

LUXEMBOURG FRANC

LUF

552

94

LEBANESE DINAR

LYD

4.669

95

MOROCCAN DIRHAM

MAD

2.777

96

MOLDOVAN LEU

MDL

1.516

97

MALAGASY ARIARY

MGA

6

98

DENAR

MKD

483

99

KYAT

MMK

12

100

TUGRIK

MNT

7

101

PATACA

MOP

3.144

102

OUGUIYA

MRO

71

103

MAURITUS RUPEE

MUR

555

104

RUFIYAA

MVR

1.635

105

KWACHA

MWK

15

106

MAXICAN PESO

MXN

1.373

107

MEX.UNIDAD DE INVERSIOR

MXV

11.727

108

MALAYSIAN RINGGIT

MYR

5.992

109

MOZAMBICAN METICAL

MZN

399

110

NAMIBIA DOLLAR

NAD

1.459

111

CORDOBA ORO

NIO

689

112

NORWEGIAN KRONE

NOK

2.536

113

NEPALESE RUPEE

NPR

178

114

NEWZELAND DOLLAR

NZD

14.886

115

NAIRA

NGN

17

116

RIAL OMANI

OMR

66.353

117

BALBOA

PAB

25.214

118

NUEVO SOL

PEN

7.245

119

KINA

PGK

5.837

120

PAKISTAN RUPEE

PKR

89

121

ZLOTY

PLN

6.950

122

GUARANI

PYG

4

123

PHILIPINE PESO

PHP

434

124

QATARI RIAL

QAR

6.927

125

RÚP CHUYỂN NHƯỢNG

RCN

25.214

126

LEU

RON

5.823

127

RUSSIAN RUBLE (NEW)

RUB

306

128

RWANDA FRANC

RWF

17

129

SAUDI RYAL

SAR

6.724

130

SOLOMON ISLANDS DOLLAR

SBD

3.005

131

SEYCHELLESS RUPEE

SCR

1.721

132

SUDANESE DINAR

SDD

126

133

SDR

SDR

134

SWEDISH KRONA

SEK

2.688

135

SINGAPORE DOLLAR

SGD

19.654

136

ST. HELENA POUND

SHP

18.816

137

SLOVAKKORUNA

SKK

1.170

138

LEONE

SLL

1

139

SOMA SHILING

SOS

44

140

SURINAME DOLLAR

SRD

673

141

DOBRA

STD

1

142

EL SALVADOR COLON

SVC

2.882

143

SYRIAN POUND

SYP

2

144

LILANGENI

SZL

1.460

145

TAJIKISTANI SOMONI

TJS

2.711

146

MANAT

TMM

2

147

TUNISIAN DINAR

TND

8.694

148

PAANGA

TOP

10.250

149

TRINIDAD &TOBACO DOLLAR

TTD

3.735

150

NEW TAIWAN DOLLAR

TWD

831

151

TANZANIAN SHILLING

TZS

10

152

BAHT

THB

788

153

NEW TURKISH LIRA

TRY

612

154

HRYVNIA

UAH

611

155

UGANDA SHILING

UGX

7

156

RUP XO VIET

USR

304

157

PESO URUGUAYO

UYU

632

158

UZBEKISTAN SUM

UZS

2

159

BOLIVAR

VEF

160

VATU

VUV

214

161

TALA

WST

8.847

162

CFA FRANC BEAC

XAF

45

163

EAST CARIBEAN DOLLAR

XCD

9.373

164

CFA FRANC BEAC

XOF

45

165

CFP FRANC

XPF

248

166

YEMENI RIAL

YER

106

167

RAND

ZAD

1.459

168

RAND

ZAR

1.459

169

KWACHA

ZMK

5

Thời điểm lập hóa đơn điện tử với hoạt động cung ứng dịch vụ nhận ngoại tệ khi nào?

Căn cứ khoản 4, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 6, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn của hoạt động kinh doanh bảo hiểm như sau:

a) Đối với các trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác gồm: Trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, hoạt động cung cấp điện (trừ đối tượng quy định tại điểm h khoản này), cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt, nước, dịch vụ truyền hình, dịch vụ quảng cáo truyền hình, dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ bưu chính và chuyển phát (bao gồm cả dịch vụ đại lý, dịch vụ thu hộ, chi hộ), dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ logistic, dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này) được bán theo kỳ nhất định, dịch vụ ngân hàng (trừ hoạt động cho vay), chuyển tiền quốc tế, dịch vụ chứng khoán, xổ số điện toán, thu phí sử dụng đường bộ giữa nhà đầu tư và nhà cung cấp dịch vụ thu phí và các trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với người mua.

l) Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động cho vay được xác định theo kỳ hạn thu lãi tại hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng đi vay, trừ trường hợp đến kỳ hạn thu lãi không thu được và tổ chức tín dụng theo dõi ngoại bảng theo quy định pháp luật về tín dụng thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu được tiền lãi vay của khách hàng. Trường hợp trả lãi trước hạn theo hợp đồng tín dụng thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu lãi trước hạn.

Đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế của tổ chức tín dụng, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm đổi ngoại tệ, thời điểm hoàn thành dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ

Như vậy, thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động cung ứng dịch vụ nhận ngoại tệ của tổ chức kinh tế thuộc tổ chức tín dụng là thời điểm hoàn thành dịch vụ nhận ngoại tệ.

Hướng dẫn cách ghi tỷ giá ngoại tệ khi lập hóa đơn mới nhất?

Căn cứ theo khoản 1, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, khoản 6, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định về thời điểm lập hóa đơn như sau:

“1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.”

Căn cứ theo điểm c, khoản 13, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung của hóa đơn như sau:

“c) Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

– Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Căn cứ khoản 2, Điều 4, Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế như sau:

“2. Tỷ giá giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán.”

Căn cứ theo điểm 1.3, 1.5, khoản 1, và tiết g, điểm 4.1, khoản 4, Điều 69, Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3, 4, Điều 1, Thông tư 53/2016/TT-BTC quy định về Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái như sau:

Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

1. Quy định chung về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái:

1.3. Nguyên tắc xác định tỷ giá hối đoái:

a) Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:….

– Trường hợp hợp đồng không quy định cụ thể tỷ giá thanh toán:

+ Doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế: Khi ghi nhận khoản góp vốn hoặc nhận vốn góp là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; Khi ghi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời Điểm giao dịch; Khi ghi nhận các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả) là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

+ Ngoài tỷ giá giao dịch thực tế nêu trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải đảm bảo chênh lệch không vượt quá +/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình được xác định hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.

1.5. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán

a) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với:

– Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác. Riêng trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập).

4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

4.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (kể cả chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp không do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ):

g) Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

– Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm nhận trước, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Khi chuyển giao vật tư; hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm nhận trước, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế thời Điểm nhận trước tiền của người mua)

Có các TK 511, 711.

+ Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có các TK 511,711″

Đồng thời tham khảo Công văn 25944/CTBDU-TTHT năm 2024 Tải về có hướng dẫn như sau:

  • Trường hợp nếu Công ty có phát sinh giao dịch bán hàng hóa bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc lập hóa đơn thực hiện theo quy định tại Điều 9 và điểm c khoản 13 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a kKhoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP)
  • Công ty có phát sinh doanh thu tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận tiền trước và phần doanh thu chưa thu được tiền thì Công ty thực hiện ghi nhận tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam tương ứng trên hóa đơn lập cho bên mua theo đúng hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC và điểm g khoản 5 Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC.

Tags: ,

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp