Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Nghị định 70/2025/NĐ-CP vừa được ban hành đã mang đến nhiều thay đổi quan trọng về thời điểm lập và xuất hóa đơn – một khâu then chốt trong hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp. Việc hiểu đúng và áp dụng chính xác các quy định mới không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn tối ưu quy trình quản lý tài chính. Vậy, những điểm nào đang được thay đổi? Ai là đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp? Cùng điểm qua những nội dung nổi bật bạn không thể bỏ qua!

1. Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP về thời điểm xuất hóa đơn:

1.1. Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa:

Được xác định là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

1.2. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa:

Thời điểm lập hóa đơn do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông qua theo quy định pháp luật về hải quan.

1.3. Thời điểm xuất hóa đơn cung cấp dịch vụ:

  • Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền.

1.4. Trường hợp giao hàng nhiều lần, bàn giao từng hạng mục hoặc công đoạn:

Mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

2. Thời điểm xuất hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể

Nghị định 70 cũng quy định chi tiết, hướng dẫn thời điểm xuất hóa đơn với các ngành nghề, loại hình kinh doanh đặc thù:

2.1. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên

Trường hợp này cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp với phía khách hàng, đối tác, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.

2.2. Dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước phí dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối.

2.3. Hoạt động xây dựng, lắp đặt

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.4. Kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng, xây dựng cơ sở hạ tầng

  • Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng
  • Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn được quy định là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.5. Dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử

Thời điểm lập hóa đơn tuân theo thông lệ quốc tế, chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.

2.6. Hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô

Thời điểm lập hóa đơn bán dầu thô, condensate, sản phẩm chế biến từ dầu thô là thời điểm bên mua và bên bán xác định được giá bán chính thức, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.7. Hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm bên bán và bên mua xác định được khối lượng khí giao của tháng nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật về thuế.

2.8. Hoạt động bán điện

Thời điểm lập hóa đơn căn cứ theo thời điểm đối soát số liệu thanh toán nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định.

2.9. Hoạt động bán lẻ xăng dầu

Thời điểm lập hóa đơn xăng dầu là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu cho từng lần bán.

2.10. Dịch vụ vận tải hàng không, bảo hiểm qua đại lý

Thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.

2.11. Hoạt động cho vay 

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu được tiền lãi vay của khách hàng. Trường hợp trả lãi trước hạn theo hợp đồng tín dụng thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu lãi trước hạn.

2.12. Kinh doanh taxi

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm kết thúc chuyến đi.

2.13. Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập hóa đơn cho cơ quan bảo hiểm xã hội tại thời điểm được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế.

2.14. Hoạt động kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng

Thời điểm lập hóa đơn điện tử chậm nhất là 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu. Trong đó, ngày xác định doanh thu là khoảng thời gian từ 0 giờ 00 phút đến 23 giờ 59 phút cùng ngày.

2.15. Thu phí dịch vụ đường bộ

Thời điểm lập hóa đơn là ngày xe lưu thông qua trạm thu phí.

2.16. Kinh doanh bảo hiểm

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm theo quy định về kinh doanh bảo hiểm.

2.17. Hoạt động kinh doanh vé xổ số

Thời điểm lập hóa đơn là sau khi thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết và chậm nhất là trước khi mở thưởng của kỳ tiếp theo.

3. Đối tượng áp dụng Nghị định 123

Khoản 1, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung đối tượng áp dụng Nghị định 123 như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân mua/bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

(2) Tổ chức thu thuế, phí và lệ phí.

(3) Người có nộp thuế, phí và lệ phí.

(4) Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

(5) Tổ chức nhận in hóa đơn, chứng từ, tổ chức cung cấp phần mềm tự in chứng từ; tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn, chứng từ điện tử.

(6) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).

(7) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

(8) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ.

Nghị định 70/2025/NĐ-CP điều chỉnh nhiều quy định quan trọng về thời điểm xuất hóa đơn, nhằm tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế. Việc tuân thủ các quy định mới này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi.

Chi tiết liên hệ với CÔNG TY TNHH GDSERVICE VIỆT NAM

0931 474 003

customer@gdservice.com.vn

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán,
báo cáo thuế, doanh nghiệp